công tyThu mua phế liệu giá cao Bảo Minh
Bán phế liệu có cần xuất hoá đơn GTGT không?
5/5 - (1 bình chọn)

Bán phế liệu cần xuất hoá đơn GTGT không, mức thuế áp dụng cho các mặt hàng phế liệu là bao nhiêu %. Bạn đã thật sự nắm chắc việc Bán phế liệu có xuất hóa đơn không?

Bán phế liệu cần xuất hóa đơn khi với số lượng hàng bán ra nhiều ở các doanh nghiệp có quy mô lớn. Nhưng đối với một số doanh nghiệp, trong kinh doanh không nhất thiết có phế liệu do đó việc xuất hóa đơn còn tùy vào từng trường hợp

Bán phế liệu có cần xuất hoá đơn GTGT không?

Trong thực tế, đa số mọi lĩnh vực kinh doanh bán hàng đều có yêu cầu xuất hoá đơn GTGT. Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp kinh doanh bán hàng không cần phải xuất hoá đơn khi giao dịch.
Vậy đối với dịch vụ mua bán phế liệu có xuất hoá đơn GTGT không? Mức thuế suất bán phế liệu là bao nhiêu %? Loại hàng hoá phế liệu nào được nhập khẩu, loại phế liệu nào được bán vào nội địa, Bán phế liệu thuế suất bao nhiêu. Chúng ta cùng công ty phế liệu Việt Đức tìm hiểu thông và cách hướng dẫn xuất hóa đơn bán phế liệu qua bài viết sau đây!

Bán phế liệu có cần xuất hoá đơn GTGT không
Bán phế liệu có cần xuất hoá đơn GTGT không?

Bán phế liệu trong quá trình sản xuất thì mức chi trả thuế bao nhiêu?

1. Thuế suất thuế GTGT bán phế liệu là bao nhiêu %?

Thông tư số 219/2013/TT-BTC,  Điều 11 có quy định về thuế suất phải chịu khi bán phế liệu là 10% cụ thể như sau:

Các loại Phế liệu, phế phẩm khi thu hồi để tái chế và sử dụng lại, khi bạn bán ra sẽ áp dụng theo mức thuế GTGT của loại mặt hàng phế liệu bán ra phải chịu thuế suất 10%. Cụ thể như sau:

“Phế liệu, phế phẩm được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của mặt hàng phế liệu, phế phẩm bán ra.”

Căn cứ theo quy định thì phế liệu, phế phẩm bán ra sẽ áp dụng các mức thuế suất của loại mặt hàng tạo ra phế liệu đó. Căn cứ vào điều trích dẫn trên có thể bạn đã nắm Khi bán phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất chịu thuế suất là bao nhiêu rồi phải không ạ?

Nghị định 15/2022/NĐ-CP giảm thuế GTGT xuống 8% từ 01/02/2022

Theo Chính phủ vừa ban hành Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15, trong đó có hướng dẫn giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% từ ngày 01/02/2022.

Theo nghị quyết 43, mặt hàng phế liệu được áp dụng giảm thuế từ 10% xuống còn 8% theo quy định của nhà nước.

Nghị định 15/2022/NĐ-CP giảm thuế GTGT xuống 8% từ ngày 01/02/2022 có bao gồm cả ngành phế liệu.

Nghị định 15/2022/NĐ-CP
Đã có Nghị định 15/2022/NĐ-CP giảm thuế GTGT xuống 8% từ 01/02/2022

2. Hạch toán khoản bán phế liệu

Khi có nhu cầu bán phế liệu, cơ sở sẽ hạch toán vào trong tài khoản nào? Tiền bán hàng và loại cung cấp dịch vụ hoặc thu nhập khác?

Thông tư số 200 /2014 /TT -BTC Điều 93 có quy định về những nguyên tắc kế toán 711 như sau:

  • Thu nhập từ thanh lý TSCĐ; nhượng bán,
  • Chênh lệch lãi do kiểm chứng lại vật tư,hàng hoá, tài sản, cố định mang đi góp vốn liên doanh, đầu tư loại dài hạn khác
  • Thu nợ khó đòi xử lý xóa sổ
  • Thu nợ phải trả. không xác định được chủ
  • Thu nhập từ nghiệp vụ bán hàng và thuê lại tài sản;
  • Các khoản thuế GTGT phải nộp khi bán hàng hóa.Cung cấp dịch vụ tuy nhiên sau đó giảm, được hoàn lại
  • Thu tiền được phạt mà khách vi phạm hợp đồng
  • Giá trị của số hàng khuyến mại thì không phải trả lại
  • Chênh lệch giá trị tài sản sẽ được chia từ BCC và cao hơn chi phí đầu tư – xây dựng tài sản, đồng kiểm soát
  • Thu tiền bồi thường bên thứ ba, để bù đắp cho giá trị tài sản tổn thất
  • Và các khoản thu nhập khác

– Tài khoản 5118: Tài khoản này là TK để phản ánh những khoản doanh thu ngoài, cung cấp dịch vụ, bán hàng hoá, bán thành phẩm, trợ cấp, trợ giá và loại doanh thu kinh doanh bất động sản như: Doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ, dụng cụ và các khoản doanh thu khác.

Vậy:  Bán phế liệu cơ sở phải hạch toán vào Tài khoản 511

Mẫu hóa đơn xuất bán phế liệu

Mẫu hóa đơn GTGT
Mẫu hóa đơn GTGT

Mẫu hóa đơn xuất bán phế liệu

mẫu đơn gtgt
mẫu đơn gtgt

Công ty bán phế liệu thì có phải xuất hóa đơn GTGT không?

Tại khoản 7, Điều 3 của Thông tư 26 /2015 /TT -BTC ngày 27 /02/ 2015 Bộ Tài chính đã sửa đổi và bổ sung Điều 16 gồm:

1)  Sửa đổi; bổ sung điểm B (Khoản 1 Điều 16) bổ sung ở khoản 3 Điều 5 – Thông tư -119 /2014 /TT- BTC

2) Người bán hàng phải lập hóa đơn hàng hoá, dịch vụ.Bao gồm tất cả các trường hợp hàng hoá và dịch vụ để khuyến mại, trao đổi, hàng mẫu; quảng cáo, hàng hoá, cho, biếu, tặng, trả thay cho người lao động (trừ mặt hàng hoá có thể luân chuyển nội bộ, đồ tiêu dùng nội bộ).

Dựa theo quy định trên thì đơn vị phải xuất hóa đơn GTGT, khi thu mua phế liệu. Giá thuế GTGT là 10%.

Quy trình mua bán phế liệu

Xuất hóa đơn GTGT bán đồ phế liệu tại doanh nghiệp

Căn cứ tại Điểm a; Khoản 7; Điều 3 và Thông tư số 26 /2015 /TT- BTC 27 /02/ 2015 Bộ Tài chính. Người bán hàng phải lập hóa đơn bao gồm nhiều trường hợp hàng hóa; dịch vụ. Chính vì vậy, khi trường hợp doanh nghiệp khi hoạt động xây dựng, nhà máy thực hiện việc kinh doanh, Tại cơ sở đó có bán phế liệu, giấy phế liệu, sắt phế liệu, phế liệu tổng hợp… thì phải xuất hóa đơn theo đúng quy định

Các loại phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất

Theo Quyết định số 28/2020/QĐ-TTG, ngày 15/11/2020, doanh nghiệp sẽ được phép nhập khẩu những phế liệu từ nước ngoài sau đây để làm nguyên liệu sản xuất kinh doanh. Cụ thể là:

TT

Tên phế liệu được nhập khẩu

Mã HS

1

Phế liệu sắt, thép

1.1

Phế liệu và mảnh vụn của gang

7204

10

00

1.2

Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: bằng thép không gỉ

7204

21

00

1.3

Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác (khác với loại bằng thép không gỉ)

7204

29

00

1.4

Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc

7204

30

00

1.5

Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, phoi cắt và bavia, chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó

7204

41

00

1.6

Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Loại khác

7204

49

00

2

Phế liệu nhựa

2.1

Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Etylen (PE): Dạng xốp, không cứng

3915

10

10

2.2

Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Etylen (PE): Loại khác

3915

10

90

2.3

Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Styren (PS): Loại khác

3915

20

90

2.4

Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Vinyl Clorua (PVC): Loại khác

3915

30

90

2.5

Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ các loại plastic (nhựa) khác: Polyethylene Terephthalate (PET); Polypropylen (PP); Polycarbonat (PC); Polyamit (PA); Acrylonitrin Butadien Styren (ABS); High Impact Polystyrene (HIPS); Poly Oxy Methylene (POM); Poly Methyl Methacrylate (PMMA); Expanded Polystyrene (EPS); Thermoplastic Polyurethanes (TPU); Ethylene Vinyl Acetate (EVA); Nhựa Silicon loại ra từ quá trình sản xuất và chưa qua sử dụng

3915

90

00

3

Phế liệu giấy

3.1

Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng

4707

10

00

3.2

Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột, giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ

4707

20

00

3.3

Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ: giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự)

4707

30

00

3.4

Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại

4707

90

00

4

Phế liệu thủy tinh

4.1

Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối

7001

00

00

5

Phế liệu kim loại màu

5.1

Đồng phế liệu và mảnh vụn

7404

00

00

5.2

Niken phế liệu và mảnh vụn

7503

00

00

5.3

Nhôm phế liệu và mảnh vụn

7602

00

00

5.4

Kẽm phế liệu và mảnh vụn

7902

00

00

5.5

Thiếc phế liệu và mảnh vụn

8002

00

00

5.6

Mangan phế liệu và mảnh vụn

8111

00

10

6

Phế liệu xỉ hạt lò cao

6.1

Xỉ hạt (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép (xỉ hạt lò cao gồm: xỉ hạt nhỏ, xỉ cát từ công nghiệp luyện gang, sắt, thép)

2618

00

00

Trường hợp phế liệu của DNCX được phép bán vào thị trường nội địa

Theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 35 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính thì phế liệu là vật liệu loại ra trong quá trình gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu không còn giá trị sử dụng ban đầu được thu hồi để làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất khác; phế phẩm là thành phẩm, bán thành phẩm không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật (quy cách, kích thước, phẩm chất…) bị loại ra trong quá trình gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu và không đạt chất lượng để xuất khẩu.

Theo quy định tại khoản 4 Điều 75 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 51 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính thì phế liệu, phế phẩm của DNCX được phép bán vào thị trường nội địa hoặc xuất khẩu ra nước ngoài thì DNCX phải thực hiện thủ tục hải quan.

Theo hướng dẫn tại Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/05/2021 của Tổng cục Hải quan thì mã loại hình B11 – xuất kinh doanh sử dụng trong trường hợp Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài theo hợp đồng mua bán.

Tìm hiểu một số trường hợp không phải xuất hóa đơn GTGT dịch vụ

Bên cạnh việc xuất hoá đơn thanh lý phế liệu và dịch vụ khác, thì vẫn có một số trường hợp bán hàng hoá, dịch vụ không cần xuất hoá đơn như: xuất vật tư, máy móc, thiết bị, hàng hóa ở dưới hình thức là cho mượn, vay, trả lại..

Nếu đảm bảo đầy đủ hợp đồng và những loại giấy tờ liên quan phù hợp đúng như quy định thì doanh nghiệp đó không phải lập hóa đơn GTGT hay nộp thuế GTGT.

Cam kết khi thu mua phế liệu tại công ty mua phế liệu nội địa Việt Đức

  1. Giá phế liệu cao nhất thị trường
  2. Nhân viên đông đảo, có kinh nghiệm lâu năm trong nghề
  3. Quy trình bán phế liệu và bốc xếp nhanh chóng
  4. Thanh toán đầy đủ duy nhất 1 lần
  5. Hồ sơ bán phế liệu đầy đủ, giấy tờ pháp lý rõ ràng
  6. Xuất hoá đơn thanh lý phế liệu khi khách hàng yêu cầu
  7. Dọn kho miễn phí và chi hoa hồng mạnh tay
  8. Thu mua phế liệu tổng hợp: đồng, inox, sắt, nhôm, kẽm,máy móc cũ, thiết bị, thanh lý nhà xưởng, mua sắt vụn, hàng tồn kho…với số lượng lớn
phế liệu nội địa
phế liệu nội địa

Vậy bạn cũng muốn biết kĩ hơn về mặt hàng bạn đang sở hữu, bạn muốn hỏi Bán phế liệu có cần xuất hoá đơn GTGT không. Hãy liên lạc cho công ty phế liệu Việt Đức để được tư vấn chính xác nhất nhé.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY TNHH PHẾ LIỆU VIỆT ĐỨC

Hotline: 097.15.19.789 (Mr. Phong) 0944.566.123 (Mr. Nghĩa)

Email: phelieuvietduc@gmail.com

Website: https://phelieuvietduc.com/

MST: 0314235066

Địa chỉ: 105/1 Đường M1, Phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, Tp. HCM

Địa chỉ: Số 56, Đường Bùi Huy Bích, Quận Hoàng Mai, Thanh Trì, Hà Nội

error: Đội ngũ của chúng tôi làm việc liên tục để chống tình trạng sao chép hình ảnh và ăn cắp nội dung. Mong bạn tôn trọng!
097.15.19.789