Bạn thắc mắc bán phế liệu có phải xuất hóa đơn không, mức thuế áp dụng cho các mặt hàng phế liệu là bao nhiêu %. Bạn đã thật sự nắm chắc việc Bán phế liệu có xuất hóa đơn không?
Bán phế liệu cần xuất hóa đơn khi số lượng hàng bán ra nhiều ở các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ. Nhưng đối với một số doanh nghiệp áp dụng mức thuế 10%, 8% hoặc 0% tuỳ vào nhiều yếu tố khác nhau: nguyên liệu đầu vào, pháp nhân công ty, sản phẩm phế phẩm, là doanh nghiệp nội địa hay doanh nghiệp chế xuất bán phế liệu…
Bán phế liệu có xuất hoá đơn không? mức thuế bao nhiêu %
Tất nhiên bán phế liệu cần phải xuất hoá đơn GTGT là theo đúng quy định của pháp luật.
Điều này có lẽ ai cũng biết, nhưng đối với dịch vụ mua bán phế liệu có xuất hoá đơn GTGT không? Mức thuế suất bán phế liệu là bao nhiêu %? Loại hàng hoá phế liệu nào được nhập khẩu, loại phế liệu nào được bán vào nội địa, Bán phế liệu thuế suất bao nhiêu. Chúng ta cùng công ty thu mua phế liệu tphcm Việt Đức tìm hiểu thông và cách hướng dẫn xuất hóa đơn bán phế liệu qua bài viết sau đây!
Doanh nghiệp chế xuất bán phế liệu vào nội địa có chịu thuế gtgt không?
Căn cứ khoản 2 điều 2 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ quy định:
Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu vào thị trường trong nước.
– Căn cứ khoản 1 điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định:
Điều 9. Thuế suất 0%
Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là hàng hoá, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật….”
Theo các quy định trên, khi Doanh nghiệp chế xuất bán phế liệu vào nội địa không phải kê khai nộp thuế GTGT xuất khẩu nhưng phải kê khai nộp thuế GTGT với cơ quan Thuế địa phương. Trường hợp xuất bán cho doanh nghiệp nội địa, doanh nghiệp nội địa phải kê khai nộp thuế nhập khẩu, GTGT theo quy định. Hồ sơ thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại khoản 3 điều 75 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.
Để tham khảo thêm công ty có thể truy cập vào website của Cục Hải quan Đồng Nai theo địa chỉ: www.dncustoms.gov.vn. Và xem cách xử lý phế liệu hàng sản xuất xuất khẩu
Xem thêm: Phế liệu tiếng anh là gì
Cách xuất hóa đơn bán phế liệu trong quá trình sản xuất
1. Thuế suất thuế GTGT bán phế liệu là bao nhiêu %?
Thông tư số 219/2013/TT-BTC, Điều 11 có quy định về thuế suất phải chịu khi bán phế liệu là 10% cụ thể như sau:
Các loại Phế liệu, phế phẩm khi thu hồi để tái chế và sử dụng lại, khi bạn bán ra sẽ áp dụng theo mức thuế GTGT của loại mặt hàng phế liệu bán ra phải chịu thuế suất 10%. Cụ thể như sau:
“Phế liệu, phế phẩm được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của mặt hàng phế liệu, phế phẩm bán ra.”
Căn cứ theo quy định thì phế liệu, phế phẩm bán ra sẽ áp dụng các mức thuế suất của loại mặt hàng tạo ra phế liệu đó. Căn cứ vào điều trích dẫn trên có thể bạn đã nắm Khi bán phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất chịu thuế suất là bao nhiêu rồi phải không ạ?
Thông tư 219/2013/TT-BTC tại Điều 11 quy định về thuế suất 10% như sau:
“Phế liệu, phế phẩm được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của mặt hàng phế liệu, phế phẩm bán ra.”
Căn cứ theo quy định trên:
– Phế liệu, phế phẩm khi bán ra áp dụng mức thuế suất của mặt hàng tạo ra phế phẩm, phế liệu.
Ví dụ: Doanh nghiệp sản xuất bàn ghế, trong quá trình sản xuất bàn ghế thì có mùn cưa sinh ra.
– Doanh nghiệp khi bán bàn, ghế thì thuế suất thuế GTGT là 10%.
– Do đó khi doanh nghiệp bán mùn cưa thì thuế suất là 10%.
Nghị định 15/2022/NĐ-CP giảm thuế GTGT xuống 8% từ 01/02/2022
Theo Chính phủ vừa ban hành Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15, trong đó có hướng dẫn giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% từ ngày 01/02/2022.
Theo nghị quyết 43, mặt hàng phế liệu không được áp dụng giảm thuế từ 10% xuống còn 8% theo quy định của nhà nước.
Nghị định 15/2022/NĐ-CP giảm thuế GTGT xuống 8% từ ngày 01/02/2022 không gồm cả mã ngành thu mua phế liệu
2. Hạch toán bán phế liệu theo thông tư 200 và 133
Khi có nhu cầu bán phế liệu nhập kho, xử lý hàng tồn kho hết hạn sử dụng, cơ sở sẽ hạch toán vào trong tài khoản nào? Tiền bán hàng và loại cung cấp dịch vụ hoặc thu nhập khác?
Hạch toán bán phế liệu theo thông tư 200 /2014 /TT -BTC Điều 93 có quy định về những nguyên tắc kế toán 711 như sau:
- Thu nhập từ thanh lý TSCĐ; nhượng bán,
- Chênh lệch lãi do kiểm chứng lại vật tư,hàng hoá, tài sản, cố định mang đi góp vốn liên doanh, đầu tư loại dài hạn khác
- Thu nợ khó đòi xử lý xóa sổ
- Thu nợ phải trả. không xác định được chủ
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán hàng và thuê lại tài sản;
- Các khoản thuế GTGT phải nộp khi bán hàng hóa.Cung cấp dịch vụ tuy nhiên sau đó giảm, được hoàn lại
- Thu tiền được phạt mà khách vi phạm hợp đồng
- Giá trị của số hàng khuyến mại thì không phải trả lại
- Chênh lệch giá trị tài sản sẽ được chia từ BCC và cao hơn chi phí đầu tư – xây dựng tài sản, đồng kiểm soát
- Thu tiền bồi thường bên thứ ba, để bù đắp cho giá trị tài sản tổn thất
- Và các khoản thu nhập khác
– Tài khoản 5118: Tài khoản này là TK để phản ánh những khoản doanh thu ngoài, cung cấp dịch vụ, bán hàng hoá, bán thành phẩm, trợ cấp, trợ giá và loại doanh thu kinh doanh bất động sản như: Doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ, dụng cụ và các khoản doanh thu khác.
Vậy: Bán phế liệu cơ sở phải hạch toán vào Tài khoản 511
Như vậy: Đối với hoạt động bán phế liệu doanh nghiệp phải hạch toán vào TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chứ không phải TK 711 Thu nhập khác
– Khi bán phế liệu kế toán phản ánh như sau:
Nợ TK 632
Có TK 152, 154
– Doanh thu bán phế liệu:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 5118
Có TK 3331
Mẫu hóa đơn xuất bán phế liệu
Mẫu hóa đơn xuất bán phế liệu
Công ty bán phế liệu có phải xuất hóa đơn không?
Tại khoản 7, Điều 3 của Thông tư 26 /2015 /TT -BTC ngày 27 /02/ 2015 Bộ Tài chính đã sửa đổi và bổ sung Điều 16 gồm:
1) Sửa đổi; bổ sung điểm B (Khoản 1 Điều 16) bổ sung ở khoản 3 Điều 5 – Thông tư -119 /2014 /TT- BTC
2) Người bán hàng phải lập hóa đơn hàng hoá, dịch vụ.Bao gồm tất cả các trường hợp hàng hoá và dịch vụ để khuyến mại, trao đổi, hàng mẫu; quảng cáo, hàng hoá, cho, biếu, tặng, trả thay cho người lao động (trừ mặt hàng hoá có thể luân chuyển nội bộ, đồ tiêu dùng nội bộ).
Dựa theo quy định trên thì đơn vị phải xuất hóa đơn GTGT, khi thu mua phế liệu. Giá thuế GTGT là 10%.
Nhưng nếu là doanh nghiệp chế xuất sẽ chịu thuế 0%.
Cách xuất hóa đơn bán phế liệu tại doanh nghiệp
Căn cứ tại Điểm a; Khoản 7; Điều 3 và Thông tư số 26 /2015 /TT- BTC 27 /02/ 2015 Bộ Tài chính. Người bán hàng phải lập hóa đơn bao gồm nhiều trường hợp hàng hóa; dịch vụ. Chính vì vậy, khi trường hợp doanh nghiệp khi hoạt động xây dựng, nhà máy thực hiện việc kinh doanh, Tại cơ sở đó có bán phế liệu, giấy phế liệu, phế thải, sắt phế liệu, phế liệu tổng hợp… thì phải xuất hóa đơn theo đúng quy định
Các loại phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
Theo Quyết định số 28/2020/QĐ-TTG, ngày 15/11/2020, doanh nghiệp sẽ được phép nhập khẩu những phế liệu từ nước ngoài sau đây để làm nguyên liệu sản xuất kinh doanh. Cụ thể là:
TT |
Tên phế liệu được nhập khẩu |
Mã HS |
||
1 |
Phế liệu sắt, thép |
|
|
|
1.1 |
Phế liệu và mảnh vụn của gang |
7204 |
10 |
00 |
1.2 |
Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: bằng thép không gỉ |
7204 |
21 |
00 |
1.3 |
Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác (khác với loại bằng thép không gỉ) |
7204 |
29 |
00 |
1.4 |
Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc |
7204 |
30 |
00 |
1.5 |
Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, phoi cắt và bavia, chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó |
7204 |
41 |
00 |
1.6 |
Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Loại khác |
7204 |
49 |
00 |
2 |
Phế liệu nhựa |
|
|
|
2.1 |
Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Etylen (PE): Dạng xốp, không cứng |
3915 |
10 |
10 |
2.2 |
Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Etylen (PE): Loại khác |
3915 |
10 |
90 |
2.3 |
Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Styren (PS): Loại khác |
3915 |
20 |
90 |
2.4 |
Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Vinyl Clorua (PVC): Loại khác |
3915 |
30 |
90 |
2.5 |
Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ các loại plastic (nhựa) khác: Polyethylene Terephthalate (PET); Polypropylen (PP); Polycarbonat (PC); Polyamit (PA); Acrylonitrin Butadien Styren (ABS); High Impact Polystyrene (HIPS); Poly Oxy Methylene (POM); Poly Methyl Methacrylate (PMMA); Expanded Polystyrene (EPS); Thermoplastic Polyurethanes (TPU); Ethylene Vinyl Acetate (EVA); Nhựa Silicon loại ra từ quá trình sản xuất và chưa qua sử dụng |
3915 |
90 |
00 |
3 |
Phế liệu giấy |
|
|
|
3.1 |
Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng |
4707 |
10 |
00 |
3.2 |
Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột, giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ |
4707 |
20 |
00 |
3.3 |
Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ: giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự) |
4707 |
30 |
00 |
3.4 |
Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại |
4707 |
90 |
00 |
4 |
Phế liệu thủy tinh |
|
|
|
4.1 |
Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối |
7001 |
00 |
00 |
5 |
Phế liệu kim loại màu |
|
|
|
5.1 |
Đồng phế liệu và mảnh vụn |
7404 |
00 |
00 |
5.2 |
Niken phế liệu và mảnh vụn |
7503 |
00 |
00 |
5.3 |
Nhôm phế liệu và mảnh vụn |
7602 |
00 |
00 |
5.4 |
Kẽm phế liệu và mảnh vụn |
7902 |
00 |
00 |
5.5 |
Thiếc phế liệu và mảnh vụn |
8002 |
00 |
00 |
5.6 |
Mangan phế liệu và mảnh vụn |
8111 |
00 |
10 |
6 |
Phế liệu xỉ hạt lò cao |
|
|
|
6.1 |
Xỉ hạt (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép (xỉ hạt lò cao gồm: xỉ hạt nhỏ, xỉ cát từ công nghiệp luyện gang, sắt, thép) |
2618 |
00 |
00 |
Trường hợp phế liệu của DNCX được phép bán vào thị trường nội địa
Theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 35 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính thì phế liệu là vật liệu loại ra trong quá trình gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu không còn giá trị sử dụng ban đầu được thu hồi để làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất khác; phế phẩm là thành phẩm, bán thành phẩm không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật (quy cách, kích thước, phẩm chất…) bị loại ra trong quá trình gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu và không đạt chất lượng để xuất khẩu.
Theo quy định tại khoản 4 Điều 75 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 51 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính thì phế liệu, phế phẩm của DNCX được phép bán vào thị trường nội địa hoặc xuất khẩu ra nước ngoài thì DNCX phải thực hiện thủ tục hải quan.
Theo hướng dẫn tại Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/05/2021 của Tổng cục Hải quan thì mã loại hình B11 – xuất kinh doanh sử dụng trong trường hợp Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài theo hợp đồng mua bán.
Tìm hiểu một số trường hợp không phải xuất hóa đơn thanh lý phế liệu
Bên cạnh việc xuất hoá đơn thanh lý phế liệu và dịch vụ khác, thì vẫn có một số trường hợp bán hàng hoá, dịch vụ không cần xuất hoá đơn như: xuất vật tư, máy móc, thiết bị, hàng hóa ở dưới hình thức là cho mượn, vay, trả lại..
Nếu đảm bảo đầy đủ hợp đồng và những loại giấy tờ liên quan phù hợp đúng như quy định thì doanh nghiệp đó không phải lập hóa đơn GTGT hay nộp thuế GTGT và hạch toán bán phế liệu đúng theo pháp luật
Cam kết khi thu mua phế liệu công nghiệp Việt Đức
- Giá phế liệu cao nhất thị trường
- Nhân viên đông đảo, có kinh nghiệm lâu năm trong nghề
- Quy trình bán phế liệu và bốc xếp nhanh chóng
- Thanh toán đầy đủ duy nhất 1 lần
- Hồ sơ bán phế liệu đầy đủ, giấy tờ pháp lý rõ ràng
- Xuất hoá đơn thanh lý phế liệu khi khách hàng yêu cầu
- Dọn kho miễn phí và chi hoa hồng mạnh tay
- Thu mua phế liệu tổng hợp: đồng, inox, sắt, nhôm, kẽm,máy móc cũ, thiết bị, thanh lý nhà xưởng, mua sắt vụn, hàng tồn kho…với số lượng lớn
Vậy bạn cũng muốn biết kĩ hơn về mặt hàng bạn đang sở hữu, bạn muốn hỏi Bán phế liệu có cần xuất hoá đơn GTGT không. Hãy liên lạc cho công ty phế liệu Việt Đức để được tư vấn chính xác nhất nhé.
Thông tin liên hệ:
CÔNG TY TNHH PHẾ LIỆU VIỆT ĐỨC
Hotline: 097.15.19.789 (Mr. Phong) 0944.566.123 (Mr. Nghĩa)
Email: phelieuvietduc@gmail.com
Website: phelieuvietduc.com
Địa chỉ: 105/1 Đường M1, Phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, Tp. HCM
Kho: 6 Lại Hùng Cường, Vĩnh Lộc B, Bình Chánh, Tp. HCM
Địa chỉ 2: Số 56, Đường Bùi Huy Bích, Quận Hoàng Mai, Thanh Trì, Hà Nội
Địa chỉ 3: 105/1 đường số 18, Phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Mã Số Thuế: 0314235066